🐹 Hợp Đồng Mua Lại

Thông thường đối với các đơn vị nhà nước thì giá trị < 2.000.000 đồng thì thanh toán tiền mặt + hóa đơn đỏ mua vào, còn giá trị > 2.000.000 đ phải thanh toán qua ngân hàng, còn hợp đồng thì tùy thuộc cách quản lý của các công ty mà ra thông lệ đối với nhà nước việc 59.2K Lượt thích, 584 Bình luận. Video TikTok từ lấy lại công bằng cho Đô Đốc (@sakazukireddog): "2 bản hợp đồng mùa hè chất lượng#onepiece". nhạc nền - lấy lại công bằng cho Đô Đốc. Giá hợp đồng tương lai nông sản. Các hợp đồng tương lai thường được sử dụng để mua bán hàng hoá nông sản. Các nhóm hàng này được chia thành nhiều nhóm: ngũ cốc, hạt có dầu, gia súc, sữa, gỗ xẻ, lương thực, nhiên liệu sinh học. CME Group được sử dụng như một 🍀 [CHIẾN DỊCH MÙA HÈ XANH 2022 - CHUNG TAY PHÒNG, CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾ T] 🍀 Nhằm hưởng ứng phong trào "Chiến dịch sinh viên tình nguyện Mùa hè xanh 2022", Đoàn Thanh niên - Hội sinh viên Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế cùng các chi đoàn cán bộ & các đơn vị phối hợp thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên TIN TỐI 16/10: LIVERPOOL NHẮM DE JONG; MBAPPE MUA LẠI HỢP ĐỒNG?; MAN UTD LÊN TIẾNG VỀ GREENWOODChủ nhật này xứng đáng được gọi là Super Sunday. Khi rất nhiều EVNHANOI triển khai ký lại hợp đồng mua bán điện sinh hoạt theo phương thức điện tử Tính đến hết tháng 3/2021, Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội (EVNHANOI) đã triển khai ký lại 390.671 hợp đồng mua bán điện sinh hoạt theo phương thức điện tử. Dự kiến đến hết năm 2022, hơn 2 triệu khách hàng sinh hoạt trên địa bàn thành phố sẽ được ký lại hợp đồng. Quyền được mua lại - đo lường các quyền được mua lại bằng cách tham chiếu đến điều khoản hợp đồng còn lại mà không gia hạn [IFRS 3.29] Giao dịch thanh toán dựa trên cổ phần - những giao dịch này được đo lường bằng cách tham chiếu đến phương thức trong IFRS 2 Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là vật cực kỳ quan trọng bởi nó đảm bảo quyền lợi cho cả người mua và người bán. Do vậy, bạn cần hết sức lưu ý khi thực hiện hợp đồng nếu không muốn vướng phải những rủi ro không đáng có. Hoặc bạn có thể để lại Né ba cái trò đầu tư ra. Còn lại là tiền tích lũy + tiền phí bảo vệ quyền lợi hàng năm. Tôi với vợ cũng mua mà mỗi người 15 củ/năm thôi, nặng quá hơi ngán. Bữa tính mua luôn bảo hiểm sức khỏe cho 2 ông bà bô mà tới lui quên béng mất, hết mẹ cái chương trình ưu đãi. 3VNwPv. Mua bán trao đổi hàng hóa một trong những hoạt động hàng ngày. Được tạo ra với mục đích tạo ra sự ràng buộc giữa chủ thể mua và bán. Hợp đồng mua bán hàng hóa được tạo ra phải hợp pháp và có những điều luật xử phạt bên vi phạm làm trái với thảo ước được ký trong hợp tôi lấy mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa ở đâu? Bài viết gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng mua bán trao đổi hàng hóa hợp pháp, được Luật Trí Minh cập nhật định kỳ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số …../…../HĐMB Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ……………… Chúng tôi gồm có BÊN BÁN Bên A Tên doanh nghiệp …………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp .....…………………………………………………..... Địa chỉ trụ sở chính ………………………………………………………… Điện thoại ………………………………………………...…. Fax ………. Tài khoản số ………………………………………………………………… Mở tại ngân hàng ………………………………………………………… Đại diện theo pháp luật …………………… Chức vụ .…………… CMND/Thẻ CCCD số …………Nơi cấp ………Ngày cấp……… Giấy ủy quyền số …… ngày …. tháng ….. năm …… do …. chức vụ …… ký BÊN MUA Bên B Tên doanh nghiệp ………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp .....…………………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………… Điện thoại ………………………………...…. Fax ……………………… Tài khoản số ……………………………………………………………… Mở tại ngân hàng ………………………………………………………… Đại diện theo pháp luật ……………………Chức vụ .………………… CMND/Thẻ CCCD số …………Nơi cấp ……....…Ngày cấp……….… Giấy ủy quyền số … ngày …. tháng ….. năm …….do …….. chức vụ … ký. Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau Điều 1 TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Đơn vị tính Việt Nam đồng Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1. 2. Tổng cộng Số tiền bằng chữ ............................................................ đồng Điều 2 THANH TOÁN 1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày ... tháng ... năm ........ 2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức .................................. Điều 3 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú 1 2 2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………………..…. chịu. Chi phí bốc xếp mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………………………………………. 3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. 4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành. 5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian ……………………. đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ - Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; - Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; - Giấy chứng minh nhân dân. Điều 4 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó; 2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro; 3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng. 4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận. Điều 5 BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA 1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng. 2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng nếu cần. Điều 6 NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau 1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán; 2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết; 3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó; 4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật. Điều 7 ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm. 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này. Điều 8 BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự. 2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể. 3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp. Điều 9 ĐIỀU KHOẢN CHUNG 1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền. 2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. 3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu. 4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu Cảm ơn quý khách đã đọc bài viết "Mẫu hợp đồng mua bán trao đổi hàng hóa", trong trường hợp cần trao đổi chi tiết thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công Ty Luật Trí Minh chúng tôi, hãy liên hệ qua email “lienhe hoặc Hotline 024 3766 9599 Hà Nội và 028 3933 3323 Trong trường hợp không liên lạc được với số máy bàn quý khách hãy gọi 0961 683 366 để được hỗ trợ kịp thời. Mua lại doanh nghiệp tiếng Anh Acquisition là một trong những hình thức M&A phổ biến hiện nay. Nhiều nhà đầu tư ưa thích hoạt động này hơn so với việc tạo dựng một doanh nghiệp từ con số không. Hình minh họa. Nguồn FCWMua lại doanh nghiệp AcquisitionĐịnh nghĩaMua lại doanh nghiệp trong tiếng Anh là Acquisition. Có thể hiểu về thuật ngữ này như sauTheo Luật Cạnh tranh năm 2004 của Việt Nam "Mua lại doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại"Trong các khái niệm của nước ngoài, mua lại hay còn gọi là thâu tóm, là việc công ty mua lại một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc cổ phiếu công ty khác và sau đó có thể giành được quyền kiểm soát công ty đã được mua ngữ liên quanSáp nhập và mua lại trong tiếng anh là Mergers and Acquisitions, viết tắt M&A là một thuật ngữ chung được sử dụng để mô tả sự hợp nhất các công ty hoặc tài sản thông qua các loại giao dịch tài chính, bao gồm sáp nhập, mua lại, hợp nhất doanh nghiệp Theo Investopedia, Mergers and Acquisitions – M&ACác hình thức mua lại doanh nghiệpMua lại cổ phầnĐược tiến hành khi một doanh nghiệp mua lại cổ phần của một doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác. Quá trình này có thể được thực hiện bằng cách doanh nghiệp mua đưa ra lời đề nghị mua lại cổ phần và gửi trực tiếp đến các cổ đông của doanh nghiệp mục tiêu mà không cần phải thông qua ban lãnh đạo của doanh nghiệp mục các cổ đông của doanh nghiệp mục tiêu không thích lời đề nghị tender offer này thì sẽ không bán cổ phần của mình. Trong việc mua lại cổ phần, thông thường công ty mua sẽ không thông qua ban lãnh đạo của công ty mục tiêu, chính vì vậy mà thường sẽ có sự chống đối. Sự chống đối này khiến cho việc mua lại công ty mục tiêu sẽ tốn nhiều chi phí hơn so với sáp hợp công ty mua lại 100% cổ phần của công ty mục tiêu thì đó được gọi là hoạt động sáp lại tài sảnLà một hình thức giao dịch mà bên doanh nghiệp mua tài sản của bên bán trực tiếp doanh nghiệp, không qua các cổ đông của bên bán. Bên bán tài sản sẽ chấm dứt mọi hoạt động sau khi đã nhận được tiền của bên mua. Bên bán không còn tài sản để hoạt động và tự giải thể. Tuy nhiên mua lại tài sản liên quan đến thủ tục pháp lí khi chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản khiến chi phí của mua lại tài sản có thể lớn hơn chi phí mua lại bằng cổ phiếu.Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính Hợp đồng mua bán và hợp đồng thuê tài sản là hai loại hợp đồng khá phổ biến trong cuộc sống. Vì vậy việc nắm rõ bản chất và sự khác biệt giữa hai loại hợp đồng này rất quan trọng. Đây là lý do tại sao rất nhiều người muốn tìm hiểu sâu về so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản. Đây cũng chính là căn cứ để mọi người dễ dàng nhận biết về chúng nhiều hơn. Có thể bạn quan tâm Chuyển Nhượng Hợp Đồng Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng thuê tài sản Khi chúng ta nắm rõ khái niệm của từng loại hợp đồng thì mới có thể tiến hành so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chính xác. Ảnh 1 Mẫu hợp đồng mua bán tài sản Nguồn Internet Hợp đồng mua bán tài sản Theo Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 vào ngày 24/11/2015, thì hợp đồng mua bán tài sản chính là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó, bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản đến bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên Bán. Hợp đồng thuê tài sản Theo điều 472 BLDS thì hợp đồng thuê tài sản là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó có bên giao tài sản và bên thuê. Mục đích của bên thuê là dùng tài sản trong một thời gian nhất đinh. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên giao tài sản. So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên, bản chất của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Điều này được thể hiện qua phần so sánh dưới đây. Ảnh 2 Mẫu hợp đồng cho thuê tài sản Nguồn Internet Điểm giống nhau Như ta có thể thấy đối tượng của hai hợp đồng đều là tài sản. Hơn nữa, chúng đều thuộc hợp đồng dân sự. Các bên tham gia hợp đồng tối thiểu gồm 2 chủ thể. Họ đại diện cho 2 phía của hợp đồng. Quá trình giao kết, mỗi bên cần đảm bảo tư cách chủ thể. Hai hợp đồng đều nhằm mục đích là chuyển giao tài sản sang bên chủ thể khác. Tất cả đều được thỏa thuận để đi đến quyết định cuối cùng là đồng ý. Bởi vậy các ý kiến đều đã được thống nhất rõ ràng giữa hai bên. Điểm giống nhau ở hai loại hợp đồng này còn thể hiện ở hình thức của chúng. Cả hai đều được thể hiện dưới dạng văn bản, lời nói hoặc là hành vi cụ thể nào đó. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm cả hai bên bắt đầu ký vào bản hợp đồng. Hợp đồng cần có chữ ký đầy đủ của cả hai bên. Nếu không đủ chữ ký hợp đồng coi như chưa có hiệu lực. Sự khác nhau Khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chúng ta sẽ thấy nhiều điểm khác biệt giữa chúng rất rõ ràng. Ảnh 3 So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Nguồn Internet Đối tượng Trước tiên xét về đối tượng. Ở hợp đồng thuê đối tượng chính là các vật đặc định và vật không tiêu hao. Trong khí đó, hợp đồng mua bán tài sản có thể là tài sản hiện có hoặc sẽ hình thành trong tương lai. Thứ tài sản này có thể là tiền hoặc 1 loại giấy tờ có giá trị,… Bản chất của hợp đồng Hợp đồng thuê tài sản Bản chất của hợp đồng là cho thuê rất rõ ràng. Bên có tài sản như đất, nhà cửa, máy móc,… có thể cho đối tượng cần thuê trong một thời gian với một mức giá nhất định. Hợp đồng mua bán tài sản Với loại hợp đồng này bản chất là mua và bán. Tài sản của bên Bán sẽ được giao bán với mức giá cụ thể. Bên mua sẽ phải trả phí để sở hữu hoàn toàn tài sản này mãi mãi. Tính chất đền bù Hợp đồng thuê tài sản Đây là dạng hợp đồng có đền bù rõ ràng. Chúng được thể hiện qua khoản tiền mà bên thuê cần phải trả cho bên có tài sản cho thuê. Hợp đồng mua bán tài sản” Hợp đồng mang tính chuyển nhượng tài sản cả về quyền sở hữu và quyền sử dụng. Thời hạn của hợp đồng Hợp đồng cho thuê tài sản Thời hạn của hợp đồng đều do hai bên thỏa thuận với nhau. Hợp đồng mua bán tài sản Hợp đồng này không có thời hạn. Quyền đối với tài sản Hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu. Còn ở hợp đồng mua bán, bên Mua hoàn toàn có đầy đủ về 2 quyền lợi này khi đã thanh toán cho bên Bán. Đòi lại tài sản Với hợp đồng cho thuê, bên cho thuê hoàn toàn có thể đòi lại tài sản khi đã đáo hạn. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán lại hoàn toàn khác. Bên Bán không thể đòi lại tài sản khi đã bán. Trả lại tài sản Ở hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê có nghĩa vụ trả lại tài sản khi hợp đồng hết hạn cho bên cho thuê. Tất cả tài sản cần được trả lại nguyên vẹn theo đúng thẻo thuận của hợp đồng. Chúng bao gồm giá trị hao mòn, tình trạng hiện tại của tài sản ra sao,… Nếu đối tượng tài sản cho thuê là gia súc thì bên thuê có nghĩa vụ phải trả cả số lượng gia súc được sinh ra trong thời gian hợp đồng cho thuê. Ngoài ra, bên cho thuê cần trả chi phí cho bên thuê về việc chăm sóc số lượng gia súc được sinh ra này. Nếu bên thuê thanh toán chậm so với quy định trong hợp đồng. Họ có nghĩa vụ phải bồi thường theo đúng thỏa thuận. Còn với hợp đồng mua bán tài sản thì hoàn toàn ngược lại. Khi bên Bán đã bán và nhận đầy đủ tiền thanh toán rồi thì bên Mua không có nghĩa vụ phải trả lại tài sản. Lúc này, tài sản đã thuộc hoàn toàn về quyền sở hữu và quyền sử dụng về bên Mua rồi. Có thể bạn quan tâm Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng mới nhất năm 2021 Từ đây, bạn có thể thấy rõ sự khác biệt cũng như điểm chung giữa hai loại hợp đồng mua và cho thuê tài sản. Hy vọng bạn sẽ không còn băn khoăn khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản nữa.

hợp đồng mua lại