🌦️ Chương Trình Gdcd Lớp 10
Chương trình giảm tải môn GDCD THCS 2021-2022. Để xem chi tiết nội dung hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông môn Giáo dục công dân theo Công văn 4040 của Bộ giáo dục, mời các bạn sử dụng file tải về.
Bạn đang xem: Lý Thuyết Môn Giáo Dục Công Dân 10, Chương Trình Gdcd Lớp 10 Tại sonlavn.com. Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 10 được bộ Giáo Dục và Đào Tạo biên soạn và phát hành. Sách gồm hai phần :Công dân với việc hình thành thế giới quan,phương pháp luận khoa học
Chương trình giảm tải GDCD 10 năm 2020. Phân phối chương trình GDCD 10 năm 2020 - 2021 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu chi tiết các bài giảm tải, giúp thầy cô cùng thuận tiện trọng việc soạn bài và các bạn học sinh ôn tập rèn luyện tại nhà
Bộ GD&ĐT công bố chương trình giáo dục phổ thông mới. 27/12/2018. Cỡ chữ Màu chữ: Bộ GD&ĐT chính thức công bố chương trình tổng thể và 27 chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông mới. Nội dung chi tiết xin tải về trong file gửi kèm:
Bộ đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023. Bộ đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 được HOC247 tổng hợp dưới đây, sẽ giúp cho các em học sinh cọ xát hơn với cấu trúc đề thi, đồng thời hệ thống kiến thức từ nhận biết đến vận dụng cao môn GDCD. Việc làm quen
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 10, 11, 12 Phương Pháp Mới Phát Triển Năng Lực. Giáo án Giáo dục công dân (GDCD) 10 cả năm phương pháp mới 5 hoạt động theo định hướng phát triển năng lực được viết dưới dạng file word gồm 182 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tinh giản chương trình học kì 2 lớp 10 môn GDCD năm 2020. Tinh giản chương trình học kì 2 lớp 10 môn GDCD năm 2019 - 2020 được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Đây là tài liệu giảm tải chương trình Học kì 2 môn GDCD do Bộ GD công bố.
Mục lục. Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức. Toán lớp 10 Tập 1. Chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài 1: Mệnh đề. Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập cuối chương 1. Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài 3: Bất
Fahasa Shopee Tiki. Mô tả. Cuốn Sách giáo khoa giáo dục công dân 10 do tác giả Mai Văn Bính làm tổng chủ biên, biên soạn theo chương trình mới nhất của Bộ giáo dục & Đào tạo. Giúp các em nắm rõ các khái niệm về thế giới quan, phương pháp luận biện chứng
zP2Q.
1. Giới thiệu bài học GDCD 10 Chương trình GDCD 10 lần đầu tiên mang đến cho các em THPT nhiều khái niệm mới lạ và khó hiểu xoay quanh chủ đề Triết học. Đây là một phạm trù kiến thức khó để các em có thể tiếp thu và hiểu được một cách dễ dàng. Chính vì vậy, eLib đã tổng hợp và biên soạn để gửi đến các em hệ thống bài giảng chương trình SGK môn GDCD 10 gồm 16 đơn vị bài học chia làm 2 phần riêng biệt. Các em có thể tham khảo từng bài giảng chi tiết ở Menu bên trái đối với PC và Menu ở trên đối với Mobile. 2. Hướng dẫn học hiệu quả môn GDCD 10 Để học giỏi môn GDCD 10 trong nhà trường, các em cần có phương pháp học tập sao cho khoa học, hợp lý. Học tốt bộ môn này các em cũng sẽ xây dựng cho mình một tác phong sống khoa học, một công dân hoàn thiện cho nước nhà. Các em hãy cùng nhau tham khảo nhé! Kĩ năng xử lí thông tin Môn GDCD 10 là một bộ môn đòi hỏi các em phải có sự vận dụng và khai thác thông tin từ các nội dung trong SGK. Với chương đầu tiên, tuy các em làm quen với các khái niệm hơi trừu tượng nhưng các câu hỏi đều vận dụng đều mang tính thực tiễn rất cao. Vì thế các em phải biết cách linh hoạt trong việc xử lí thông tin. Vận dụng vào thực tế Để học tốt bộ môn này, các em hãy vận dụng những điều đã học vào thực tế để thấy được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của nó. Từ đó, các em sẽ cảm thấy có động lực học tập và yêu thích môn học này hơn. a. Học sinh phải ý thức được những gì học có thể hữu ích trong tình huống mới này Sử dụng kiến thức, kĩ năng mà các em học như thế nào là đúng? Cách tốt nhất để làm cho các em nhận thức được tình huống chuyển hóa là hướng các em một cách rõ ràng khi có thể sử dụng thông tin. Điều này tăng khả năng nhận thức các tình huống mà các em có thể áp dụng kiến thức trong tương lai. b. Học sinh phải có khả năng hồi tưởng lại thông tin hữu ích Để tăng khả năng truy xuất thông tin thành công, các em có thể sử dụng bất kỳ chiến lược học tập dựa trên bằng chứng nào. c. Học sinh phải có khả năng vận dụng/ sử dụng thông tin một cách chính xác trong tình huống mới Để biết cách vận dụng thông tin thích hợp, các em cần phải nghiêm túc thực hành vận dụng thông tin. Các em cần đặt bản thân mình vào một tình huống trong đó kiến thức đã học có thể hữu ích, có thể làm việc nhóm hoặc một mình để giải quyết vấn đề vận dụng thông tin. Bằng cách này, các em được thực hành vận dụng kiến thức cũng như hồi tưởng. Một mũi tên trúng hai đích! Đối với ví dụ trên, các em không nên chỉ học cách tính tỷ lệ hoàn vốn mà cần phải thực sự giải quyết vấn đề đó bằng cách sử dụng các khái niệm mà họ đang học trên lớp. Học tập có kế hoạch Vạch ra một kế hoạch, cân nhắc thời gian ôn tập và rèn luyện cho từng môn căn cứ vào năng lực và sở trường của bản thân là rất quan trọng. Việc lập ra một kế hoạch và thực hiện đúng theo nó là một chỉ dẫn hết sức khoa học và giúp các em có thể chủ động trong việc ôn tập, điều chỉnh thời gian và tránh việc học dồn dập, chồng chất kiến thức. Đánh giá năng lực bản thân Các em hãy tự đánh giá điểm mạnh cũng như hạn chế của bản thân về sở trường từng môn học, về khả năng ôn tập lí thuyết, đi vào thực hành hay xử lí tình huống. Từ đó các em sẽ biết được mình nên dành thời gian nhiều để rèn luyện phần nào nhiều hơn, cân bằng tốt hơn để giúp các em hoàn thiện kiến thức một cách khoa học nhất. Đánh giá đúng năng lực bản thân tạo nên nền tảng vững chắc cho các em vạch ra kế hoạch học tập sao cho phù hợp cũng như áp dụng các phương pháp khác nhau trong quá trình tiến bộ chung theo lộ trình của mình. Với bốn hướng dẫn trên, chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học tốt chương trình GDCD 10 để đạt kết quả cao trong học tập.
Nội dung Text Giáo án GDCD lớp 10 Học kỳ 1 Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học. Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT. 2. Năng lực Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. Máy chiếu và các phương tiện khác. Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu Học sinh nhận biết được vai trò TGQ PPL của Triết học. Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV định hướng HS GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành. Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa Giáp mặt người đàn ông Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng GV Cho häc sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái. GV Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs. GV nêu câu hỏi 1 Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không? 2 Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không? 3 Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn? GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh hay còn goi là thế giới quan và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó phương pháp luận nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ PPL ở môn khoa học nào? TGQ PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ PPL khoa học? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên bài 1 THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm Triết học, vai trò của Triết học. a Mục tiêu HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thế giới quan và phương GV sử dụng phương pháp đàm thoại và pháp luận. đưa câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào a, Vai trò thế giới quan và là Triết học và triết học có vai trò gì đối với phương pháp luận. việc hình thành TGQ và PPL. Gv cho học sinh lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các bộ môn khoa học như VD Toán, Lý, Hóa, Văn, Địa, Sử.. * Về khoa học tự nhiên HS tự nghiên cứu và trả lời cá nhân + Toán học Đại số, hình học GV cho cả lớp nhận xét + Vật lý Nghiên cứu sự vận động GV đưa ra câu hỏi của các phân tử. 1 Để nhận thức và cải tạo thế giới nhân + Hóa học Nghiên cứu cấu tạo, tổ loại phải làm gì? chức, sự biến đổi của các chất. 2 Triết học có phải là một môn khoa học * Khoa học xã hội không? + Văn học Hình tượng, ngôn ngữ 3 Triết học là gì? câu, từ, ngữ pháp, .... 4 Triết học có vai trò gì? + Lịch sử Nghiên cứu lịch sử của Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực một dân tộc, quốc gia, và của xã hiện hội loài người. nhiệm vụ + Địa lý Điều kiện tự nhiên môi Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một trường. số * Về con người HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Tư duy, quá trình nhận thức Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính + Khái niệm triết học Triết học là xác hệ thống các quan điểm lý luận hóa GV chốt lại nội dung Để nhận thức và cải chung nhất về thế giới và vị trí của tạo thế giới, nhân loại đã xây dựng nên nhiều con người trong thế giới. bộ môn khoa học. Triết học là một trong + Vai trò của triết học những môn khoa học ấy. Quy luât của Triết Triết học có vai trò là thê giới quan, học được khái quát từ các quy luật khoa học phương pháp luận cho mọi hoạt cụ thể, nhưng baao quát hơn, là những vấn động và hoạt động nhận thức con đề người. chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Cho nên Triết học có vai trò là TGQ PPl cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. Hoạt động 2 Đưa ra tình huống…. tìm hiểu nội dung thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm a Mục tiêu Hs biết được thế nào là thế giới quan. Thế giới quan duy vật và TGQ duy tâm. Biết nhân định đánh giá những biểu hiện duy tâm trong đời sống. Biết đấu tranh phê phán biểu hiện duy tâm b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ b, Thế giới quan duy vật và GV tiếp tục lấy tình huống một gia đình có lối thế giới quan duy tâm sống kì lạ ở Thạch Thành chuẩn bị một đoạn * Thế giới quan video. * Thế giới quan của người GV đưa ra câu hỏi nguyên thủy Dựa vào những 1 Gia đình trên có lối sống kì lạ như thế nào? yếu tố cảm xúc và lí trí, lí trí Họ nhìn nhận về thế giới xung quanh ra sao? và tín ngưỡng, hiện thực và 2 Em thấy trong trường hợp này nhiều người họ tưởng tượng, cái thực cái ảo, có quan điểm khác nhau về cùng một vấn đề hay thần và người. không? * Thế giới quan là toàn bộ 3 Em có đồng tình với quan điểm của gia đình ở những quan điểm và niềm tin, Thạch Thành không? vì sao? định hướng hoạt động của con 4 Thế nào là TGQ, thế nào là TGQ duy vật và người trong cuộc sống. TGQ duy tâm? TGQ nào là đúng đắn khoa học? + Vấn đề cơ bản của triết GV sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực Kĩ thuật học. khăn phủ bàn. Chia nhóm chuẩn bị giấy khổ A0, * Mặt thứ nhất bút dạ, yêu cầu mỗi hs trình bày quan điềm cá Giữa vật chất và ý thức Cái nhân và thảo luận thống nhất nội dung trả lời của nào có trước, cái nào có sau? nhóm. Thư kí nhóm ghi nội dung vào giữa tờ giấy. Cái nào quyết định cái nào? Gv gọi các nhóm trình bày sản phẩm. * Mặt thứ 2 Con người có thể Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhận thức và cải tạo thế giới nhiệm vụ khách quan không? Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS Thế giới quan duy vật cho trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. rằng Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác Thế giới vật chất tồn tại hóa khách Lịch sử triết học luôn là sự đấu tranh giữa các quan, độc lập với ý thức con quan điểm về các vấn đề nói trên. Cuộc đấu tranh người. này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp Thế giới quan duy tâm cho trong xã hội. Đó là một thực tế và thực tế cũng rằng ý thức là cái có trước và khẳng định rằng thế giới quan duy vật có vai trò là cái sản sinh ra thế giới tự tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng cao vai nhiên. trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. Ngược lại thế giới quan duy tâm thường là chỗ dựa về lí luận cho các lực lượng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a Mục tiêu Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. b Nội dung GV tổ chức cho HS làm bài tập 4, trang 14 SGK. GV đưa ra tình huống có câu trắc nghiệm. HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm 4 nhóm. c Sản phẩm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét, đánh giá và thống nhất đáp án d Tổ chức thực hiện GV chính xác hóa đáp án Về sự giống nhau và khác nhau giữa pháp luật và đạo đức. Sản phẩm Kết quả làm việc nhóm của học sinh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục tiêu Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. b Nội dung GV nêu yêu cầu 1. GV nêu yêu cầu a. Tự liên hệ Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao? Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. b. Nhận diện xung quanh Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết. c. GV định hướng HS HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC HS làm bài tập SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. c Sản phẩm HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. d Tổ chức thực hiện * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ..................................................................................................................................... ..................... Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS Nhận biết được, phương pháp và phương pháp luận của triết học Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. 2. Năng lực Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV GDCD lớp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. Máy chiếu và các phương tiện khác. Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Rèn luyện năng lực tư duy b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu nói nổi tiếng của Hê ra clit Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông ». GV đặt câu hỏi Câu nói trên muốn nói lên điều gì? mang yếu tố biện chứng hay siêu hình? vì sao? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. Yếu tố biện chứng trong câu nói của Hê ra clit là xem xét thế giới trong sự vận động, biến đổi không ngừng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Thảo luận lớp tìm hiểu về phương pháp và phương pháp luận của Triết học. a Mục tiêu HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp và phương pháp luận. Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thế giới quan duy vật GV sử dụng phương pháp thảo luận lớp và đưa và PPL biện chứng. câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là phương c. PPL biện chứng và PPL pháp và phương pháp luận . siêu hình GV yêu cầu1 HS đọc truyện Một con quạ thông Phương pháp là cách minh » cho cả lớp nghe. thức đạt tới mục đích đặt ra. GV đặt câu hỏi Con quạ đã làm cách nào để uống được nước trong bình? Ví dụ Cách học bài, cách GV Ngoài cách đó ra theo em con có cách nào tạo ra những công trình... khác không? Phương pháp luận là GV Em hiểu thế nào là PP và PPL? khoa học về phương pháp, HS Trả lời về những phương pháp GV Nhận xét, giảng giải, kết luận nghiên cứu. Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa Hoạt động 2 Thảo luận lớp tìm hiểu về phương phápluận biện chứng và phương pháp luận siêu hình a Mục tiêu HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ Phương pháp luận GV sử dụng phương pháp thảo luận lớp và đưa câu biện chứng xem xét sự hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là phương pháp vật, hiện tượng trong sự luận biện chứng và phương pháp luậnsiêu hình ràng buộc lẫn nhau giữa GV yêu cầu1 HS đọc câu thành ngữ sau gieo nhân chúng, trong sự vận nào thì gặt quả ấy» cho cả lớp nghe. động và phát triển GV đặt câu hỏi em hãy chỉ ra yếu tố biện chứng trong không ngừng của câu thành ngữ trên? chúng. GV Em hiểu thế nào là PPL BC? Phương pháp luận * Phương pháp luận siêu hình. siêu hình xem xét sự Cho học sinh đọc câu chuyện “Thầy bói xem voi” vật, hiện tượng một SGK, cách phiến diện, chỉ Em có nhận xét gì về kết luận của 5 ông thầy bói về thấy chúng tồn tại trong hình thù của con voi? trạng thái cô lập, không Nhận xét, lý giải cả 5 ông thầy bói đều sai vì xem vận động, không phát xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, không triển, áp dụng một cách nhìn máy móc đặc tính của thấy tổng thể và áp dụng máy móc đặc trưng của sự sự vật này vào sự vật vật này vào đặc trưng của sự vật khác. khác. Như vậy PPL BC => Cách xem xét, lý giải về sự vật, hiện tượng như vậy mang tính đúng đắn là thuộc về phương pháp luận siêu hình. giúp con người trong Phương pháp luận siêu hình là gì? nhận thức và cải tạo thế Nhận xét, chốt lại. giới. Lấy thêm câu chuyện tình huống để minh họa nội dụng phương pháp luận siêu hình “Đi qua dòng sông khi đang mang các túi muối trên lưng, con la ngẫu nhiên bị vấp ngã, rốt cuộc các túi muối bị thấm đầy nước. Nhận thấy muối bị hòa tan, trọng tải của nó giảm đi đáng kể, từ đó, hễ gặp bất kỳ con suối nào, con la cũng lập tức đắm mình xuống cùng với đồ đạc trên lưng; nó tiếp tục làm như vậy cho tới khi ông chủ phát hiện ra thói ranh mãnh của nó và ra lệnh chất đầy bông lên lưng kẻ ma lanh. Bị thất bại, con la không còn sử dụng mẹo vặt đó được nữa”. GV Vậy theo em PP nào mang tính khoa học và đúng đắn giúp con ngưòi trong nhận thức và cải tạo thế giới? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa Hoạt động 3 Thảo luận lớp tìm hiểu về Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV và PPL BC a Mục tiêu HS nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC. Hình thành kỹ năng tư duy, phân tích. b Nội dung HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ 2. CNDV BC Sự thống GV sử dụng phương pháp đàm thoại, gợi mở, nhất hữu cơ giữa TGQ DV dẫn dắt để học sinh nắm nội dung. và PPL BC. GV kẻ bảng so sánh Triết học Mác Lênin đã GV hướng dẫn HS đọc hai VD trong SGK khắc phục được những hạn trang 9 và điền vào bảng lập sẵn hoặc phát chế về thế giới quan duy tâm phiếu và phương pháp luận siêu học tập cho từng nhóm. hình; đồng thời kế thừa, cải GV đặt câu hỏi Thông qua bảng tại sao CN tạo, phát triển các yếu tố duy DVBC là sự thống nhất giữa TGQ DV và PPL vật và biện chứng của các hệ BC. thống triết học trước đó, thực Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện hiện được sự thống nhất hữu nhiệm vụ cơ giữa thế giới quan duy vật Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS và phương pháp luận biện trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. chứng Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a Mục tiêu Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình., thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. b Nội dung GV tổ chức cho HS làm bài tập 5, trang 11 SGK để các em thấy rõ được sự khác nhau giữa PPLBC và PPLSH. c Sản phẩm HS làm các bài tập d Tổ chức thực hiện D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục tiêu Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b Nội dung GV nêu yêu cầu 1. GV nêu yêu cầu a. Tự liên hệ Em hãy lấy và phân tích những câu nói, câu chuyện về PPLBC và PPLSH. b. Nhận diện xung quanh Hãy nêu nhận xét của em về quan điểm sống mang yếu tố của PPLBC. c. GV định hướng HS HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm PPLBC. HS làm bài tập SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. c Sản phẩm HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. HS sưu tầm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ hàm chứa PPLBC. GV lấy ví dụ. + Rút dây động rừng + Tre già măng mọc + Nước chảy đá mòn + Môi hở răng lạnh + Có thực mới vực được đạo + Sông có khúc, người có lúc d Tổ chức thực hiện * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ..................................................................................................................................... ..................... Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS Hiểu được khái niệm vận động. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. 2. Năng lực Phương pháp thuyết trình. Phương pháp đàm thoại Phương pháp nêu vấn đề Phương pháp thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV GDCD lớp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. Máy chiếu và các phương tiện khác. Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về vận động và phát triển. Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức GV đặt câu hỏi Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển? GV gọi 2 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét, bổ sung Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
chương trình gdcd lớp 10