🥅 Vật Lý 10 Bài 25

Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam - SBT ; Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam - SBT ; Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam - SBT ; Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam - SBT Vật lý lớp 8 - Bài 10 - Lực đẩy AC SI MÉT Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất . Từ đó giúp các em có một nền tảng kiến thức vững Bài 1. ném một vật từ điểm cách mật đất 25m với vận tốc ném là 15m/s theo phương hợp với phương ngang một góc 30 o. Tình khoảng cách từ lúc ném vật đến lúc vật chạm đất và vận tốc khi vật chạm đất. Hướng dẫn Bài 2. Một vật ném xiên góc 45° từ mặt đất rơi cách đó 30m. Tính vận tốc khi ném, lấy g=10m/s 2 Hướng dẫn Bài 3. Bài 2: Con lắc lò xo Bài 3: Con lắc đơn Bài 4: Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức Bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen Chương 2: Sóng cơ và Sóng âm. Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Bài 8: Giao thoa sóng Bài 9: Sóng dừng. Bài 10: Đặc trưng Vật lý của âm Để học tốt môn Vật lý lớp 9, chuyên đề môn Vật lý lớp 9, bài tập sgk môn Vật lý lớp 9, Chương trình cũ Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện ; Bài 26. Ứng dụng của nam châm ; Bài 27. Lực điện từ ; Bài 28. Động cơ điện một chiều ; Bài 31. Hiện Ngày đăng: 16/06/2018, 16:19. BÀI TẬP ÔN THI VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 CÓ GIẢI THAM KHẢO VLĐC1 - Tổng hợp công thức giải trắc nghiệm Đội SVTN Viện SPKT CÔNG THỨC GIẢI NHANH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG I (Tham khảo từ Bộ đề thầy Đức) Câu 1: Một cột đồng chất có chiều cao h=8m, vị Giải Vật Lý 10 Bài 25. Động năng Bài 25. ĐỘNG NÃNG A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững Khái niệm động năng Năng lượng Mọi vật xung quanh ta đều mang năng lượng. Năng lượng là một trong các đại lượng cơ bản nhất, đặc trưng cho trạng thái của một vật trong thế giới tự nhiên. Một vật ở một trạng thái xác định mang một năng lượng xác định. Bài tập vật lý 10 HK 1. 1. CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Dạng 1: Vận tốc trung bình Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B hết 40 phút. Trong 10 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc 42km/h, trong 20 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 10m/s, trong 10 phút sau cùng XqidhW. Table of ContentsI. Động năng1. Định nghĩa và biểu thức của động năng2. Tính chất và đơn vị của động năng3. Định lí động năng1. Thế năng trọng trường2. Thế năng đàn hồi3. Lực thế - Định nghĩa tổng quát của thế năng4. Liên hệ giữa thế năng và công của lực thếIII. Cơ năng1. Định nghĩa2. Định luật bảo toàn cơ năng3. Kết luận4. Biến thiên cơ năng – Công của lực không thếBài tập đề nghị của trường THCS và THPT Nguyễn KhuyếnHướng dẫn giải bài tập đề nghịI. Động năng1. Định nghĩa và biểu thức của động năngĐộng năng của một vật là năng lượng có được do vật chuyển động. Động năng có giá trị bằng một nửa tích của khối lượng với bình phương vận tốc của vật. Wđ 2. Tính chất và đơn vị của động năng+ Phụ thuộc vào độ lớn, không phụ thuộc vào hướng vận tốc;+ Là đại lượng vô hướng, có giá trị dương hoặc bằng không;+ Có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ qui chiếu;+ Có đơn vị của công và năng lượng là Jun J.3. Định lí động năngĐộ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật. đđ A12 là công ngoại lực tác dụng lên vậtNếu công này dương thì động năng tăng, nếu công này âm thì động năng năng1. Thế năng trọng trường+ Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vị trí tương đối của vật trong trọng trường.+ Thế năng trọng trường của một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất gốc thế năng được xác định bởi- Đơn vị thế năng là Jun J.Chú ýTrong một số bài toán người ta có thể chọn gốc thế năng khác ở mặt đất sao cho việc giải toán được thuận Thế năng đàn hồi+ Thế năng đàn hồi của một vật là dạng năng lượng dự trữ do một vật bị biến dạng đàn hồi; nó phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng.+ Nếu chọn gốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng, thế năng đàn hồi của một lò xo được xác định bởi k độ cứng của lò xo N/m.x độ biến dạng của lò xo m. 3. Lực thế - Định nghĩa tổng quát của thế nănga. Lực thế- Là lực mà công thực hiện của nó không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật, mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và vị trí Trọng lực và lực đàn hồi là những lực Thế năng-Là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực Liên hệ giữa thế năng và công của lực thếCông của lực thế trọng lực, lực đàn hồi bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và tại vị trí cuối, tức là bằng độ giảm thế năng của vật+ Nếu A12 > 0 thế năng của vật giảm.+ Nếu A12 < 0 thế năng của vật Cơ năng1. Định nghĩaCơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của vậtW = Wđ + Wt2. Định luật bảo toàn cơ nănga. Khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lựcTrong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược lại, nhưng cơ năng của vật luôn được bảo toàn không đổi theo thời gian. đđ b. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồiCơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi luôn được bảo toàn. = hằng số3. Kết luậnCơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế luôn bảo Biến thiên cơ năng – Công của lực không thếNếu ngoài lực thế vật chuyển động còn chịu tác dụng của lực không phải lực thế lực ma sát, lực kéo của động cơ... cơ năng của vật sẽ không bảo toàn và công của lực không phải lực thế bằng độ biến thiên cơ năng của = W2 – W1A12 là công của lực không thế tác dụng lên vậtBài tập đề nghị của trường THCS và THPT Nguyễn KhuyếnCâu 1. Lực nào sau đây là lực thế?A. Lực đàn Lực ma Lực kéo động cơ. D. Lực quán 2. Thế năng đàn hồiA. là năng lượng có được khi vật chuyển xuất hiện khi vật ở độ cao xác phụ thuộc độ biến dạng đàn hồi của luôn xuất hiện trong con lắc lò 3. Một vật có khối lượng m không đổi đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Khi vận tốc của vật tăng 3 lần thì động năng của vậtA. giảm 3 tăng 3 tăng 9 lần. D. giảm 9 4. Chọn ý sai. Trong quá trình chuyển động, nếu một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì động năng có thể chuyển hóa thành thế năng trọng trường. thế năng trọng trường có thể chuyển hóa thành động năng. cơ năng của vật được bảo toàn. khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực 5. Hai vật khối lượng m1 và m2 được đặt ở cùng một độ cao so với mặt đất. Tỉ số thế năng trọng trường của vật m1 so với thế năng trọng trường của vật m2 bằng 2. Coi như gia tốc trọng trường không thay đổi. Tỉ số bằngA. D. 6. Một vật có khối lượng 100 g đang ở độ cao 10 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Thế năng của vật làA. 100 10 1 J. D. 10000 7. Một vật khối lượng 100 g được thả rơi từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật khi vật ở độ cao 2 m so với mặt đất làA. 30 20 3 J. D. 2 8. Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 10 m so với mặt đất với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại vị trí mà thế năng bằng cơ năng thì vận tốc của vật làA. 12 m/ 24 m/ 15 m/s. D. 8 m/ 9. Một chiếc xe có khối lượng m = 0,8 tấn, đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang AB với vận tốc 10 m/s. Sau đó tài xế tắt máy không hãm phanh, xe chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC rồi dừng lại tại C. Công của lực ma sát tác dụng vào xe trên đoạn đường BC làA. - 30000 - 40000 - 20000 J. D. -10000 10. Một con lắc đơn gồm một quả nặng 100 g treo vào đầu sợi dây nhẹ, không co dãn, có chiều dài l = 1 m. Góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là α0 = 600. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc làA. 3 2 1 J. D. 0,5 dẫn giải bài tập đề nghịĐÁP ÁNCâu 1. ACâu 2. CCâu 3. CCâu 4. DCâu 5. A Ta có = 2Câu 6. B Ta có Wt = mgh = 0, = 10 JCâu 7. C Ta có Wđ = W - Wt = Wtmax - Wt = mghmax – mgh = 0, = 3 JCâu 8. CCơ năng của vật tại mặt đấtTại vị trí thế năng bằng ¼ cơ năng Áp dụng BTCN v2 = 15 m/sCâu 9. B Áp dụng định lí động năng ta có Có AP = AN = 0 vì , , v2 = 0 dừng lại Suy ra Câu 10. D Ta có = 0,5 JGiáo viên NGUYỄN VĂN SƠNTrường THCS-THPT Nguyễn Khuyến Nếu các em có những khó khăn nào về bài giảng Vật lý 10 Bài 25 Động năng các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp ở đây nhé. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Vật lý HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em. Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật lí thật tốt để đạt kết quả cao nhất nhé. Danh sách hỏi đáp 258 câu Hãy chứng minh có thể dùng một mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Coi ma sát không đáng kể. Một cuốn sách được đặt trên giá sách. Hãy so sánh thế năng của cuốn sách trong hai trường hợp gốc thế năng là sàn nhà và gốc thế năng là mặt bàn? Khi chạm vào đầu cọc thì búa sinh công để làm gì? Trong quá trình rơi, năng lượng của búa chuyển từ dạng nào sang dạng nào? Máy đóng cọc hoạt động như sau Búa máy được nâng lên đến một độ cao nhất định rồi thả cho rơi xuống cọc cần đóng. Khi búa đang ở một độ cao nhất định thì năng lượng của nó tồn tại dưới dạng nào? Năng lượng đó do đâu mà có? Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với tốc độ 5 km/h trên mặt bàn nằm ngang. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và đi được 1 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/\s^2\ . Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Động năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà? Một mũi tên nặng 48 g đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tính động năng của mũi tên? Tại sao năng lượng của thiên thạch lại rất lớn so với năng lượng của các vật thường gặp? Khi đang bay, năng lượng của thiên thạch tồn tại dưới dạng nào? Năng lượng của các con sóng trong hình dưới đây tồn tại dưới dạng nào? - Tại sao sóng thần lại có sức tàn phá mạnh hơn rất nhiều so với sóng thông thường? - Tại sao sóng thần chỉ gây ra sự tàn phá khi xô vào vật cản? Phân tích sự tiêu hao năng lượng ở động cơ đốt trong dùng trong ô tô ? Nếu chơi thể thao trong thời tiết lạnh thì nhiệt năng mà cơ thể tỏa ra có được xem là năng lượng có ích không? Vì sao? Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi chơi thể thao? Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp dưới đây a Acquy khi nạp điện. b Acquy khi phóng điện. c Sử dụng ròng rọc để kéo vật nặng lên cao. d Bếp từ khi đang hoạt động. Trong động cơ ô tô chạy bằng xăng và trong trong quạt điện a Có những sự chuyển hóa năng lượng nào? b Trong số những dạng năng lượng tạo thành, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí? Theo em thì có thể có bao nhiêu phần trăm động năng của thác nước được nhà máy thủy điện chuyển hóa thành điện năng. Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg và m2 = 2 kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s. a Tính động lượng của mỗi vật. b Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao? Một quả bóng golf có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là \0,{ - 3\;}}s.\? Thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi qua của quả bóng. Thủ môn làm thế để? A. làm giảm động lượng của quả bóng. B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay. D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay. Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì? Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là? A. mv B. – mv C. 2mv D. – 2mv. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe. Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau a Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h. b Một hòn đá có khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s. c Một electron chuyển động với tốc độ m/s. Biết khối lượng electron bằng 9, kg. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 25 về Động năng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. \2435,4J\ B. \2765,4J\ C. \2169,4J\ D. \5465,4J\ A. \2, J\. B. \2, J\. C. \2, J\. D. \3, J\. A. \19,5J\ B. \15,5J\ C. \32,75J\ D. \18,75J\ A. \1200W\ B. \1700W\ C. \1400W\ D. \500W\ A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,4 m/s. D. 4,4 m/s. A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. A. mv/P. B. P /mv. C. mv2/2P. D. mP/ mv2. A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. A. 24 B. 10 C. 1,39. D. 18. A. 4 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA

vật lý 10 bài 25